| Năm xuất bản | Nhan đề | Tác giả |
| 2022 | “Cơn bão cytokine” - Sát thủ ở bệnh nhân Covid-19 | Nguyễn, Trọng Phước; Trần, Thị Thúy Hạnh; Uông, Ngọc Nguyên; Nguyễn, Thị Trang |
| 2021 | Làm chủ công nghệ sản xuất bộ kit xác định mức độ đứt gãy ADN của tinh trùng | Nguyễn, Thị Trang |
| 2024 | Mối liên quan giữa đột biến gen BRAF V600E với một số đặc điểm tiến triển trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú ≤1,5 cm | Trần, Thị Lan; Phạm, Văn Tuyến; Nguyễn, Thị Trang; Đào, Thị Huyền Trang; Dương, Danh Bộ; Hoàng, Xuân Cường; Biện, Văn Hoàn |
| 2020 | Nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp protease của một số chủng nấm mốc thuộc chi Aspergillus. | Nguyễn, Thị Minh Khanh; Nguyễn, Thị Trang; Phạm, Thị Lan Anh |
| 2010 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc gấc | Nguyễn, Thị Trang |
| 2010 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc gấc | Nguyễn, Thị Trang |
| 2021 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM 4D) trong lập kế hoạch | Phan, Thanh Đức; Trần, Ngọc Hiếu; Nguyễn, Hồng Quân; Lê, Phan Vĩnh Tú; Nguyễn, Thị Trang |
| 2024 | Nghiên cứu xác định các thành phần dinh dưỡng và tác dụng chống ôxy hóa của một số loại rau baby họ Cải | Lê, Hồng Quang; Nguyễn, Thị Minh Khanh; Nguyễn, Thị Trang; Trần, Thị Hải; Lê, Văn Trọng |
| 2024 | Sàng lọc người mang đột biến gen SRD5A2 gây thiếu hụt 5-alpha reductase 2 trên thai phụ Việt Nam | Nguyễn, Thị Trang; Nguyễn, Đoan Trang; Phạm, Quang Anh; Nguyễn, Thanh Sáng; Ngô, Toàn Anh; Nguyễn, Thanh Tuấn; Hoàng, Thái Thanh; Hà, Hữu Hảo; Nguyễn, Đức Nhự; Đỗ, Thị Huyền Trang |
| 2022 | Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm 2 dây chuyền sản xuất: sữa chua uống hương táo (năng suất 12600 lít sản phẩm/ca) và phô mai ủ chín Bleu des Causses (1,6 tấn sản phẩm/ca) | Nguyễn, Thị Trang |
| 2010 | Xây dựng mô hình đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng | Nguyễn, Thị Trang |